MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong nhiều thập kỷ qua, các nhà khoa học đã chú ý tới Spirulina platensis không chỉ là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng chứa 55 – 70% protein mà còn chiết xuất được từ Spirulina platensis nhiều hoạt chất có dược tính quý như phycocyanin, betacaroten, hoạt chất sulfolipid, spirulan (Ca-Sp, do người Nhật phát hiện). Ngoài ra, sinh khối Spirulina platensis còn chứa nhiều hàm lượng các vitamin cần thiết, các nguyên tố canxi, sắt, photpho và có đủ các nguyên tố vi lượng có giá trị sinh học cao như coban, selenium, đồng, kẽm, mangan….. giúp chống oxy hóa, chống dị ứng, tăng khả năng miễn dịch, có tác dụng làm giảm lượng mỡ trong máu và chống ung thư [30].
Vi khuẩn lam Spirulina platensis đóng góp nguồn sinh khối sơ cấp khổng lồ, có giá trị cao và có hàm lượng dinh dưỡng vượt trội so với các loại rau, quả, hạt khác. Spirulina platensis có khả năng quang hợp nên cần ánh sáng, cần CO2 làm nguồn dinh dưỡng cacbon cần thiết để tổng hợp các hợp chất hữu cơ khác.
Để sinh trưởng và phát triển, ngoài nguồn dinh dưỡng cacbon, Spirulina platensis cần cung cấp nguồn nitơ, các nguyên tố khoáng đa vi lượng…. Spirulina platensis sống quang dưỡng nên nguồn ni tơ đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh tổng hợp lượng protein rất lớn của nó (55 – 70%). Nguồn nitơ truyền thống được sử dụng trong nuôi trồng Spirulina platensis là nguồn nitrate (Zarrouk, 1966; Paoletti et al., 1975; Schlosser, 1982). Để đa dạng nguồn nitơ sử dụng trong nuôi trồng Spirulina platensis và sử dụng được các nguồn nitơ dễ tìm. Đồng thời thửnghiệm nuôi trồng thu sinh khối Spirulina platensis trong điều kiện tại Trung tâm ứng dụng Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu sử dụng ammonium sulfate và urea trong nuôi trồng Spirulina platensis tại Trung tâm ứng dụng Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk “.
2. Mục tiêu của đề tài
Xác định khả năng sử dụng ammonium sulfate và urea trong nuôi trồng Spirulina platensis tại Trung tâm ứng dụng khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk.
3. Ý nghĩa khoa học
Đánh giá được khả năng có thể thay thế nguồn ni tơ sử dụng trong môi trường nuôi trồng Spirulina platensis.
4. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài góp phần vào việc lựa chọn các nguồn nitơ thích hợp trong nuôi trồng Spirulina platensis. Từ đó có thể thu được lượng sinh khối cũng như các sản phẩm có giá trị khác từ Spirulina platensis phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng.
5. Giới hạn của đề tài
Chúng tôi nghiên cứu trên đối tượng Spirulina platensis. Sử dụng ammonium sulfate và urea để nuôi trồng Spirulina platensis tại Trung tâm ứng dụng Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk.